Đá hộc là gì? Định mức xây đá hộc chính xác nhất hiện nay

Đá hộc là loại đá tự nhiên được dùng nhiều trong các công trình xây dựng hiện nay như xây tường nhà, làm móng nhà, xây tường ao, kè biển, kè sông. So với những dòng đá nhân tạo thì dòng đá tự nhiên này mang lại hiệu quả cao hơn về mặt thẩm mỹ. Quý khách hãy cùng Xây dựng Tiên Phong tìm hiểu về loại vật liệu xây dựng quen thuộc này nhé. 

Đá hộc là gì?
Đá hộc là gì?

Đá hộc là gì?

Đá hộc là một loại đá có nguồn gốc tự nhiên, khai thác từ những mỏ đá lớn và chẻ nhỏ bằng những cách khác nhau. Loại đá này có đường kính khoảng 10 đến 40cm, hình dáng và kích cỡ các viên đá không đều nhau. Chúng mang màu xanh sẫm và khá chắc chắn. Chúng thường được dùng làm nguyên liệu để sản xuất các dòng đá với kích cỡ nhỏ hơn bao gồm đá 1×2, 2×4, 4×6,…

Nhờ được khai thác từ nguồn đá mắc – ma có chất lượng cao nên loại đá trên được coi là vật liệu xây móng tuyệt vời đối với những công trình yêu cầu cường độ chịu nén cao, điển hình như móng tường rào, móng nhà xưởng,… Kích cỡ của loại đá này không đồng đều, bề mặt lại sắc cạnh nên có khả năng bám dính tốt với vữa. Xây móng bằng đá này thường áp dụng ở nơi địa chất tốt, không cần làm thêm kết cấu bê tông cốt thép. Vì vậy, móng xây từ loại đá này rất bền vững và tiết kiệm chi phí.

Đá hộc có đặc điểm gì?

Về ưu điểm:

  • Vì có bản chất là đá thiên nhiên nên sức chịu lực và cường độ bền nén cao.
  • Có độ bền cao ở mọi môi trường. Dù phải chịu tác động gì từ môi trường bên ngoài, tuổi thọ của đá vẫn có thể lên đến hàng nghìn năm.
  • Khả năng chống thấm cực tốt nhờ độ rắn cao. Bên cạnh đó, chúng còn chống bào mòn nên thích hợp với những dự án giao thông đường thủy.
  • Có kích thước, hình dáng độc đáo, đem lại giá trị thẩm mỹ cao.
  • Quá trình khai thác và chế biến không quá phức tạp, thi công dễ dàng.

Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, chúng cũng có một số nhược điểm. Đặc biệt là về hình dáng và kích thước. Hình dáng, kích cỡ các viên đá không giống nhau nên khi thi công sẽ có những khoảng trống ở tường nhà, móng. Vì thế, sẽ cần nhiều vữa hơn để lấp đầy những khoảng trống ấy.

Đá hộc có rất nhiều ưu điểm vượt trội trong xây dựng
Đá hộc có rất nhiều ưu điểm vượt trội trong xây dựng

Một số ứng dụng trong xây dựng?

Trong xây dựng, đá hộc được sử dụng nhiều trong xây kè, xây tường nhà, móng nhà,… cụ thể:

  • Sử dụng trong xây kè

Đá dùng trong xây kè là dòng đá nặng, kích cỡ lớn. Được dùng để xây dựng kè bờ biển, kè đê, kè bờ sông. Với đặc điểm bề mặt đá xù xì, hình dáng khác nhau, kết hợp cùng vữa sẽ tạo nên một kết cấu bền chặt và có tính thẩm mỹ cao.

  • Sử dụng trong xây móng nhà

Móng xây bằng đá này được áp dụng phổ biến cho nhà cấp 4, nhà ở dân dụng ít tầng, đặc biệt là ở những nơi có nhiều đá. Vì kích cỡ của đá khá lớn và không đồng đều nên ít nhất gối móng phải có chiều rộng 50cm. Bảo đảm kích thước mỗi viên đá không vượt quá 1/3 bề rộng của móng. Cổ móng cần có kích thước tối thiểu là 40cm. Móng cột thì độ dày tối thiểu của cổ móng là 60cm. Chiều cao bậc giật bằng độ rộng bậc giật. Độ cao bậc giật thường dao động từ 35cm đến 60cm.

Đối với móng nhà có giật bậc, độ cao của mỗi bậc không dưới 50cm. Loại đá sử dụng trong xây móng cần có cường độ là 200 kg/cm2. Vật liệu liên kết có thể là vữa xi măng : cát 1:4, vữa tam hợp 1:1:9 hoặc 1:1:5. Lớp đệm là cát đầm chặt dày từ 5 đến 10 cm hoặc là bê tông đá dăm, bê tông gạch vỡ dày khoảng 15 đến 30 cm tùy vào thực trạng nền móng.

Cần chú ý lượng vữa khi dùng đá xây móng nhà
Cần chú ý lượng vữa khi dùng đá xây móng nhà
  • Sử dụng trong xây tường nhà

Đối với việc xây nhà, người ta thường chọn đá có hình dạng và kích thước đồng đều, chiều dày của tường tối thiểu phải đạt 25 cm. Tường nhà sẽ cầu kì hơn, đòi hỏi tính thẩm mỹ cao hơn so với móng. Do vậy đòi hỏi những viên đá kích cỡ đều nhau, các viên đá to sẽ được xếp ở lớp bên dưới.

Trong một hàng đá nên xếp xen kẽ một viên đá ngang tiếp đến là một viên đá dọc hoặc ít nhất cứ khoảng 1m chiều dài lại để một viên cầu giằng. Khoảng cách giữa các mạch vữa dọc nên là tầm 10cm, mạch vữa ngang phải song song với nhau và vuông góc với mạch vữa dọc. Những mạch vữa này không được tạo với nhau thành hình chữ thập hay hình tam giác. Khi xây tường cần lưu ý:

  • Khi xây mỗi lớp cần căng dây theo chiều dọc, chiều ngang để bảo đảm độ ngang, độ thẳng đứng của tường.
  • Rải vữa trước rồi mới đặt đá là điều nhất thiết phải thực hiện.
  • Lớp vữa nên cách mép tường khoảng 3 tới 4 cm và dày từ 4 đến 5 cm.
  • Khi chèn thêm đá vụn cần chèn theo mạch đứng và không được chèn đá kiểu kẹp bụng.

Xây 1m3 đá hộc cần bao nhiêu vữa?

Tại sao cần tính toán xây 1m3 đá tự nhiên cần bao nhiêu vữa?

Khi chọn lựa loại vật liệu này để xây dựng, ta cần tính toán xây 1m3 đá tự nhiên cần bao nhiêu vữa nhằm xác định lượng vật liệu trong thi công một cách phù hợp. Việc tính toán này sẽ giúp tiết kiệm chi phí đầu tư và sử dụng vật liệu hợp lý:

  • Vữa được tạo nên từ nhiều thành phần như xi măng, cát, đá,… do đó cần tính toán nhằm xác định được lượng vật liệu cần dùng tới.
  • Tiết kiệm một khoản chi phí đầu tư đáng kể, hạn chế tình trạng thừa thãi, lãng phí vật liệu.
  • Quá trình thi công sẽ diễn ra thuận lợi khi được tính toán trước một cách cẩn thận hạn chế các điểm yếu của vật liệu xây dựng.

Ngoài ra, việc này còn giúp bảo đảm chất lượng sản phẩm từ đó kéo dài tuổi thọ công trình. Lượng vữa xây thích hợp sẽ giúp công trình chắc chắn hơn, chất lượng đạt được ở mức tốt nhất. Xác định lượng vữa cần dùng sẽ đem lại nhiều ích lợi cho cả công trình xây dựng và chủ đầu tư nên đây là việc mà người thợ, kỹ sư nào cũng cần biết trong quá trình thi công.

Một 1m3 đá hộc cần đến bao nhiêu vữa?
Một 1m3 đá hộc cần đến bao nhiêu vữa?

Định mức vữa xây 1m3 đá hộc

Lượng vữa cần sử dụng sẽ khác nhau tùy vào từng hạng mục xây dựng. Bạn có thể tham khảo bảng sau đây để biết được xây 1m3 đá tự nhiên cần bao nhiêu vữa.

Bảng định mức vữa xây 1m3 đá hộc tự nhiên

Hạng mục xây dựng ĐVT Các thông số định mức
Loại vật liệu Đơn vị Số lượng
Xây mặt bằng hay mái dày 30cm Xây Vữa xây lít 130.0
Xây móng nhà hộc Xếp Vữa xây lít 400.0
Xây tường hay trụ pin Xếp vữa xây lít 420.0
Xếp đá 2 đầu mối Xếp Dây thép D4 lít 0.500
Xây trụ đỡ bằng đá chèn đá dăm 4×6 Xếp Vữa xây lít 420.0
Xây gối đỡ đường ống Xếp Vữa xây lít 420.0
Xây nút hầm Xếp Vữa xây lít 420.0
Xây rãnh đỉnh, dốc nước, thác nước gân chữ V trên độ dốc taluy > 40% Xếp Vữa xây lít 460.0
Xếp đá khan mặt bằng, mái dốc thẳng Xếp Vữa xây lít 0.060

Định mức xây đá hộc

Các chi tiết về định mức xây đối với loại vật liệu trên đã được chúng tôi tổng hợp trong bảng sau đây, bạn có thể tham khảo để áp dụng cho công trình của mình nhé.

Bảng định mức xây theo từng hạng mục

Hạng mục Đvt Các thông số định mức
Loại đá Quy cách Đơn vị Số lượng
Xây mặt bằng hay mái dày 30cm 1m3 Xây Hộc 30×30 m3 0.360
Dăm 4×6 m3 0.016
Xây móng nhà hộc 1m3

Xếp

Hộc 30×30 m3 1.200
Xây tường hay trụ pin 1m3

Xếp

Hộc 30×30 m3 1.200
Dăm 4×6 m3 0.056
Xếp đá 2 đầu mối 1m3

Xếp

Hộc 30×30 m3 1.225
Dăm 4×6 m3 0,360
Xây trụ đỡ 1m3

Xếp

Hộc 30×30 m3 1.220
Dăm 4×6 m3 0.056
Xây gối đỡ đường ống 1m3

Xếp

Hộc 30×30 m3 1.220
Dăm 4×6 m3 0.056
Xây nút hầm bằng 1m3

Xếp

Hộc 30×30 m3 1.220
Dăm 4×6 m3 0.056
Xây rãnh đinh, dốc nước, thác nước gân chữ V trên độ dốc taluy > 40% 1m3

Xếp

Hộc 30×30 m3 1.200
Dăm 4×6 m3 0.060
Xếp đá khan mặt bằng, mái dốc thẳng 1m3

Xếp

Hộc 30×30 m3 1.200
Dăm 4×6 m3 0.060
Xếp đá khan mái dốc cong 1m3

Xếp

Hộc 30×30 m3 1.200
Dăm 4×6 m3 0.064

Qua các thông tin mà chúng tôi chia sẻ phía trên, chắc hẳn các bạn đã nắm rõ được đá hộc là gì, xây 1m3 đá này cần bao nhiêu vữa cũng như định mức xây dựng với đá này. Từ đó có thể áp dụng vào các công trình để thi công. Hãy tiếp tục theo dõi Xây dựng Tiên Phong để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích nhé.

[lienhe]