Thép CB400-V là gì? Đặc điểm, ứng dụng và giá bán mới nhất hiện nay

Thép CB400-V là gì? Hay thép CB400-V có ý nghĩa gì? Các ứng dụng của chúng trong đời sống hiện nay ra sao? Tất cả những câu hỏi này của các bạn sẽ được Xây dựng Tiên Phong giải đáp trong bài viết ngày hôm nay.

Thép CB400-V là gì?
Thép CB400-V là gì?

Thép CB400-V là gì?

Sử dụng vật liệu sắt thép là yếu tố cần thiết và cơ bản giúp chủ đầu tư yên tâm về mặt chất lượng. Bên cạnh đó, chúng còn có thể tái chế, giúp doanh nghiệp có được một nguồn thu đáng kể. Trong các dòng vật liệu thép thì thép CB400-V là vật liệu được dùng phổ biến trong các lĩnh vực như cầu đường, xây dựng, sản xuất,… vậy thép CB400-V là gì? Hãy cùng Xây dựng Tiên Phong đi tìm hiểu ngay nhé.

Thép CB400-V cũng giống như những loại thép khác ở điểm được sản xuất từ sắt và cacbon bằng phương pháp nung nóng ở điều kiện nhiệt độ cao. Sản phẩm tạo ra là hợp kim với độ bền cao, độ cứng lớn và tính ứng dụng cực kì cao trong công tác chế tạo, xây dựng. Chúng được xem như “xương sống” có công dụng nâng đỡ toàn bộ công trình. Các dòng thép với đường kính nhỏ hơn 10mm được sản xuất ở dạng thép cuộn, còn các loại thép đường kính to hơn thì được quy định ở dạng thanh.

CB400-V gọi là mác thép. Mác thép là một thuật ngữ chuyên ngành dùng để chỉ cường độ chịu lực của sản phẩm thép. Hiểu một cách đơn giản, mác thép chính là khả năng chịu lực của dòng thép đó. Mác thép phản ánh độ chịu lực nhỏ hay lớn của từng sản phẩm thép. Ý nghĩa của mác thép CB400-V là:

  • Cb: kí hiệu cho biết cấp độ bền của sản phẩm thép.
  • Số 400 là giá trị quy định giới hạn chảy của thép.
  • V: chữ viết tắt, nghĩa là thép thanh vằn.
Thép CB400-V được sản xuất từ sắt và carbon 
Thép CB400-V được sản xuất từ sắt và carbon

Cường độ của thép CB400-V

Cường độ cũng chính là khả năng chịu lực. Dưới sự tác động của điều kiện thời tiết, khí hậu cùng các lực từ bên ngoài, thép CB400-V có công dụng bảo đảm độ an toàn và độ bền cho công trình. Giới hạn bền của dòng sản phẩm này là 570 MPa, giới hạn nóng chảy đạt mức 400 MPa và độ giãn dài khi đứt ở mức 14%. Các chỉ số này đã được nêu trong tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651-2018. Đây cũng là các tính chất vượt trội mà hiếm có dòng thép nào đạt được trên thị trường hiện nay.

Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng thép CB400-V

Sản phẩm thép CB400-V được sản xuất ở Việt Nam, thép thành phẩm cần đảm bảo đúng các tiêu chuẩn về mác thép, cụ thể là tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651-1985, TCVN 1651-2008, JIS G3112 – 2004, TCCS 01:2010/TISCO, A615/A615M-04B, JIS G3112 (1987), BS 4449 – 1997,…

Rất nhiều người tiêu dùng đặc biệt chú trọng đến tiêu chuẩn đánh giá thép xây dựng nhằm chắc chắn sản phẩm mình chọn lựa đạt chất lượng tốt nhất. Dòng thép CB400-V là lựa chọn không nên bỏ qua nếu bạn đang có nhu cầu xây dựng một công trình nào đó.

Thép CB400-V tuân thủ rất nhiều tiêu chuẩn chất lượng như JIS, TCVN, ASTM
Thép CB400-V tuân thủ rất nhiều tiêu chuẩn chất lượng như JIS, TCVN, ASTM

Thép CB400-V có ứng dụng gì trong xây dựng?

Để quá trình sử dụng thép đạt hiệu quả cao và đúng mục đích thì ngoài việc hiểu thép CB400-V là gì thì bạn cũng nên nắm được các ứng dụng của thép CB400-V. Thép CB400-V là vật liệu quan trọng đối với lĩnh vực xây dựng. Nhờ đặc điểm chịu lực vượt trội, chúng thường được ưu tiên sử dụng trong các công trình tòa nhà trên 6 tầng. Bên cạnh đó, thép loại này cũng được dùng nhiều cho các hạng mục thi công khác nhau như cầu đường, công trình thủy điện, công trình công cộng, văn phòng, bệnh viện, trường học, nhà ở dân dụng,…

Được sản xuất với nhiều kích thước đa dạng nên việc vận chuyển, lắp đặt hoặc kết hợp cùng các nguyên vật liệu khác cũng rất nhanh chóng và đơn giản. Kết cấu của thép còn cho phép bạn sửa chữa và thay thế một cách dễ dàng, góp phần làm giảm chi phí thi công công trình.

Đặc điểm khác biệt giữa thép mác CB400 và mác thép CB400-V là gì?

Do tên gọi không khác nhau nhiều nên có những khách hàng đã thắc mắc không biết thép CB400 và thép CB400-V có phải hai loại thép riêng biệt không? Sự khác nhau  thép mác CB400 và mác thép CB400-V là gì? Dòng thép CB400 có độ giãn nở tốt, độ bền rất cao và thường được ứng dụng trong nhiều công trình đòi hỏi kĩ thuật cao. Trên thị trường thép CB400 bao gồm các loại: phi 6, phi 8, phi 10, phi 12, phi 14, phi 16, phi 18, phi 20, phi 22, phi 25, phi 26, phi 28, phi 32.

Thép CB400-V cũng có những đặc điểm và tính chất như thép CB400. Kí hiệu chữ v ở sau là chữ viết tắt, thể hiện đây là thép thanh vằn. Thép CB400-V là một dòng sản phẩm điển hình được rất nhiều người tiêu dùng yêu thích.

Thép CB400-V được rất nhiều khách hàng trong nước yêu thích lựa chọn
Thép CB400-V được rất nhiều khách hàng trong nước yêu thích lựa chọn

Thép CB400-V được sản xuất như thế nào?

Quy trình sản xuất thép CB400-V sẽ có sự khác nhau giữa các nhà máy. Trên thị trường hiện nay có 2 phương pháp sản xuất dòng thép này bao gồm sản xuất bằng lò hồ quang điện và sản xuất bằng lò cơ bản. Tuy nhiên, dù sản xuất bằng phương pháp, quy trình nào thì thép thành phẩm cũng đều phải đảm bảo đúng và đủ yêu cầu về thành phần hóa học trong thép.

Dựa vào tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651-2:2018 thì tỉ lệ về khối lượng của các nguyên tố trong thành phần của thép trên cơ sở quy định mỗi mẻ nấu là: 0,29% Cacbon, 0,55% Silic, 1,8% Mangan, 0,04% Photpho, 0,40% Lưu huỳnh. Ngoài ra một số nguyên tố khác như Zr, Ti, Nb, Mo, Cr, Ni, Cu, N có thể được bổ sung vào nếu cần thiết và có sự đồng thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.

Sự sai lệch về hàm lượng các nguyên tố trong thành phần thép là điều không tránh khỏi ở giai đoạn sản xuất. Tuy nhiên, sự chênh lệch này chỉ được trong một giới hạn nhất định. Quy định về sai số trong thành phần thép như sau: Cacbon ± 0,03%; Mangan ± 0,08, Silic ± 0,05%, Lưu huỳnh ± 0,008%; Photpho ± 0,008%. Tùy vào tỉ lệ của các nguyên tố hóa học trong thành phần mà mỗi mác thép lại có các đặc điểm riêng biệt làm nên những tính chất đặc trưng khác nhau.

Có hai phương pháp sản xuất thép CB400-V là lò cơ bản và lò hồ quang điện
Có hai phương pháp sản xuất thép CB400-V là lò cơ bản và lò hồ quang điện

Cập nhật giá thép CB400-V mới nhất hiện nay

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thương hiệu sản xuất thép uy tín, chất lượng như thép Hòa Phát, thép Vina Kyoei, thép Pomina, thép Miền Nam, thép Việt Nhật, thép Việt Đức,… đều sản xuất dòng thép CB400-V. Mỗi thương hiệu, đơn vị khác nhau sẽ đưa ra mức giá bán khác nhau. Mặc dù vậy, sự chênh lệch về giá bán giữa các thương hiệu cũng không quá lớn. Dưới đây, Xây dựng Tiên Phong xin gửi đến các bạn bảng giá thép CB400-V cập nhật mới nhất từ các nhà sản xuất hàng đầu tại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo.

Bảng giá thép CB400-V cập nhật 2021

Thương hiệu Đường kính Đơn giá (kg) Đơn giá (cây)
Thép
Hòa Phát
D10 16,770 115,545
D12 16,600 164,174
D14 16,600 225,594
D16 16,600 295,480
D18 16,600 373,168
D20 16,600 456,002
D22 16,600 555,602
D25 16,600 725,254
Thép Pomina D10 14,480 100,346
D12 14,330 143,013
D14 14,330 194,888
D16 14,330 254,500
D18 14,330 321,995
D20 14,330 397,657
D22 14,330 480,628
D25 14,330 626,221
D28 14,330 785,427
Thép
Vina Kyoei
D10 14,990 103,281
D12 14,740 145,778
D14 14,740 199,874
D16 14,740 262,372
D18 14,740 330,323
D20 14,740 408,592
D22 14,740 492,463
D25 14,740 643,106
D28 14,740 810,110

Lưu ý:

  • Mức giá đề cập trong bảng đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.
  • Bán tham khảo trong bảng có thể chênh lệch so với thực tế tùy vào thời điểm bạn mua hàng do sự biến động thị trường.
  • Số lượng đơn mua, khoảng cách từ nơi mua đến địa điểm thi công cũng là những yếu tố ảnh hưởng đến mức giá vật liệu.
  • Ngoài ra, giữa các nhà phân phối, cung ứng vật liệu khác nhau cũng sẽ có sự chênh lệch về giá bán.

Như vậy, qua các thông tin cụ thể nêu trên chắc hẳn các bạn đã hiểu rõ thép CB400-V là gì, ứng dụng của chúng cũng như giá bán hiện tại rồi đúng không nào. Mong rằng những thông tin, kiến thức trong bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu và chọn lựa vật liệu. Đừng quên chia sẻ bài viết và hãy tiếp tục theo dõi Xây dựng Tiên Phong để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích nhé. 

[lienhe]