1 khối đá bằng bao nhiêu kg?

1 khối đá bằng bao nhiêu kg? Đây là câu hỏi mà rất nhiều khách hàng đặt ra khi liên hệ với Xây dựng Tiên Phong. Việc tính toán cân nặng của 1 khối đá cũng rất quan trọng giúp chủ đầu tư dự trù kinh phí cho việc mua vật liệu xây dựng. Ngay sau đây, hãy cùng chúng tôi đi tìm lời giải cho câu hỏi này cũng như những thông tin cần thiết để xác định khối lượng đá chuẩn xác nhất.

1 khối đá bằng bao nhiêu kg?
1 khối đá bằng bao nhiêu kg?

1 khối đá bằng bao nhiêu kg?

Đá là loại vật liệu xây dựng đã được con người sử dụng từ rất lâu để dựng nên những công trình chắc chắn, kiên cố. ngày nay, khi khoa học công nghệ phát triển, công nghệ sản xuất đá cũng được cải thiện rất nhiều, đá xây dựng cũng trở thành vật liệu quan trọng, không thể vắng mặt trong các công trình.

Tìm hiểu trọng lượng riêng của đá

Để xác định 1 khối đá bằng bao nhiêu kg một cách chuẩn xác thì điều đầu tiên ta phải tìm hiểu đó chính là trọng lượng riêng của loại đá đó. Điều này cũng sẽ được chúng tôi giải đáp ngay sau đây. Đá xây dựng hiện nay rất đa dạng, phong phú về kích thước, chủng loại và mẫu mã. Mỗi loại đá lại có một trọng lượng riêng tương ứng khác nhau. Thông tin về trọng lượng riêng của từng loại đá đã được chúng tôi tổng hợp đầy đủ và chi tiết trong bảng dưới đây.

Loại đá Trọng lượng Đơn vị
Đá đặc nguyên khai 2,75 Tấn/m3
Đá dăm từ 0,5 đến 2 cm 1,60 Tấn/m3
Đá dăm từ 3 đến 8 cm 1,55 Tấn/m3
Đá hộc 15 cm 1,5 Tấn/m3
Đá ba 1,52 Tấn/m3
Gạch vụn 1,35 Tấn/m3

Sau khi tra bảng trọng lượng riêng của các loại đá ở phía trên, chúng ta có thể quy đổi khối lượng của 1 khối đá ra kg một cách dễ dàng. Cụ thể, cân nặng của 1 khối đá được tính như sau:

  • Đối với đá đặc nguyên khai, trọng lượng riêng của chúng là 2,75 tấn/m3 nên khi quy đổi ra kg ta chỉ cần lấy trọng lượng riêng nhân với 1000 sẽ được kết quả 2750 kg.
  • Tương tự như trên ta sẽ tính được 1 khối đá dăm kích cỡ từ 0,5cm tới 2cm có khối lượng 1600 kg.
  • 1m3 đá dăm kích cỡ từ 3cm đến 8cm có khối lượng bằng 1550kg.
  • 1 khối đá hộc kích cỡ 15cm có khối lượng 1500 kg.
  • 1m3 đá ba có khối lượng 1520 kg.
Mỗi khối đá khác nhau có khối lượng kg khác nhau
Mỗi khối đá khác nhau có khối lượng kg khác nhau

1 khối đá 0×4 bằng bao nhiêu kg?

Đá 0×4 thuộc loại đá dăm, là hỗn hợp đá mi bụi có kích cỡ từ 3,75 đến 4cm. Đây cũng là đá được dùng phổ biến nhất trong tất cả các loại đá. Đá 0×4 thường dùng trong việc cấp phối nền đường, xây mới một tuyến đường hoặc dặm vá đường. Đây là cốt liệu có khả năng tạo độ bền vững rất tốt nhờ tính kết dính của chúng khi tiếp xúc với nước.

Bên cạnh đó, sản phẩm đá này còn được dùng trong san lấp nền móng xưởng, nhà ở và những công trình khác. Vì thuộc loại đá dăm kích thước từ 3 đến 8cm nên ta có thể suy ra 1 khối đá 0×4 có khối lượng 1550 kg.

1m3 đá 1×2 bằng bao nhiêu kg?

Đá 1×2 là loại đá xây dựng với kích thước 10×28 mm. Hay nhiều loại kích thước khác như đá 10×22 mm, còn gọi là đá 1×2 quy cách. Đá 10×25 mm, còn gọi là đá bê tông, hoặc 10×16 mm,… tùy theo mục đích, yêu cầu của từng công trình mà lựa chọn loại đá thích hợp.

Loại đá này được dùng nhiều cho việc đổ bê tông, làm đường băng của sân bay, bến cầu cảng, đường quốc lộ, nhà cao tầng. Đặc biệt, chúng là nguyên liệu trong sản xuất bê tông nhựa nóng hoặc bê tông tươi. Và còn rất nhiều ứng dụng khác nữa. Đá 1×2 nằm trong nhóm đá dăm kích cỡ từ 0,5 đến 2cm nên sau khi tra bảng trọng lượng riêng ta tính được 1m3 đá 1×2 có khối lượng 1600 kg.

Khối lượng của đá 1x2 là 1600kg/khối
Khối lượng của đá 1×2 là 1600kg/khối

1 khối đá 2×4 bằng bao nhiêu kg?

Sản phẩm đá 2×4 nằm trong nhóm đá dăm kích thước từ 0,5 đến 2cm. Loại đá này có kích thước 2×4 cm và được khai thác từ mỏ đá. Độ chịu nén của đá 2×4 tốt nhưng khả năng bám dính lại kém hơn so với đá 1×2. Vì vậy trong việc đổ móng bê tông đá 2×4 thường được áp dụng nhiều hơn.

Sản phẩm đá 2×4 được dùng với nhiều mục đích xây dựng như làm đường cao tốc, đường băng tại sân bay, nhà cao tầng. Đây cũng là nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất bê tông nhựa nóng và bê tông tươi. 1m3 đá 2×4 có khối lượng bằng 1600 kg.

1 khối đá 4×6 bằng bao nhiêu kg?

Loại đá xây dựng trên có kích cỡ từ 50mm tới 70mm, là sản phẩm sàng tách từ các loại đá khác. Đá 4×6 thường được sử dụng trong việc làm gạch lót sàn, chân đế gạch bông. Ngoài ra, sản phẩm này cũng được dùng trong thi công công trình giao thông, làm phụ gia cho sản xuất bê tông đúc ống và một số vật liệu xây dựng khác. Sản phẩm đá 4×6 thuộc loại đá dăm kích thước từ 3 đến 8cm nên ta có thể suy ra 1 khối đá 4×6 có khối lượng 1550 kg.

1 tấn đá bằng bao nhiêu m3?

Ở bên trên ta đã tìm hiểu cách quy đổi từ đơn vị thể tích đá sang khối lượng đá. Vậy ngược lại để quy đổi từ đơn vị khối lượng đá sang thể tích thì ta cần làm thế nào? Cụ thể là 1 tấn đá bằng bao nhiêu m3? Để tính toán 1 tấn đá bằng bao nhiêu m3, bạn có thể dựa vào công thức sau:

m = D x V

Trong đó:

  • m là khối lượng của đá mà ta cần tính, đơn vị là kg.
  • D là khối lượng riêng của đá, tức là khối lượng vật liệu tính trên 1 đơn vị thể tích, ở đây ta lấy đơn vị là kg/m3.
  • V là thể tích của đá tích theo đơn vị m3.

Từ công thức trên suy ra cách tính thể tích đá là:

V = mD

Sau khi tra bảng trọng lượng riêng của đá và áp dụng vào công thức tính thể tích trên ta tính được thể tích của 1 tấn đá đặc nguyên khai là:

v = 1/2,75 = 0,37 (m3)

Vậy, 1 tấn đá đặc nguyên khai có thể tích 0,37 m3.

Một tấn đá tương đương với bao nhiêu mét khối?
Một tấn đá tương đương với bao nhiêu mét khối?

Tương tự khi áp dụng với các loại đá khác ta được:

  • Thể tích 1 tấn đá dăm kích cỡ 0,5 đến 2 cm là 0,625 m3.
  • Thể tích 1 tấn đá dăm kích cỡ 3 đến 8 cm là 0,645 m3.
  • Thể tích 1 tấn đá hộc kích cỡ 15 cm là 0,67 m3.
  • Thể tích 1 tấn đá ba là 0,66 m3.

Đến đây ta cũng có thể suy ra thể tích của các loại đá xây dựng cụ thể hiện nay một cách dễ dàng:

  • 1 tấn đá 0×4 sẽ có thể tích là 0,645 m3.
  • Thể tích của 1 tấn đá 1×2 là 0,625 m3.
  • 1 tấn đá 4×6 có thể tích tương đương 0,645 m3.

Giá tiền 1 khối đá là bao nhiêu?

Trong hầu hết các công trình xây dựng ngày nay, đá là một trong những vật liệu không thể vắng mặt. Vì vậy, giá thành của 1 khối đá cũng là chủ đề quan tâm và tìm hiểu của rất nhiều người. Để giúp người tiêu dùng nắm được mức giá của các loại đá thông dụng hiện nay, chúng tôi đã tổng hợp các thông tin cần thiết trong bảng sau:

Loại đá xây dựng Đơn vị tính Đơn giá (VNĐ)
Đá 1×2 đen m3 295.000
Đá 1×2 xanh m3 350.000
Đá mi sàng m3 210.000
Đá mi bụi m3 205.000
Đá 0x4 (xám) m3 240.000
Đá 0x4 (đen) m3 207.000
Đá 4×6 (đen) m3 207.000
Đá 4×6 ( xanh) m3 320.000
Đá 5×7 m3 340.000

Bạn cần lưu ý rằng, bảng giá nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá của các loại đá trên thực tế có thể thay đổi do các yếu tố như thuế VAT, số lượng mua, phí vận chuyển và sự biến động thị trường. Ngoài ra, giá thành của đá xây dựng cũng sẽ có sự chênh lệch giữa các nhà sản xuất, phân phối và bán lẻ khác nhau.

Mong rằng các thông tin trong bài viết của Xây dựng Tiên Phong đã giúp bạn có được câu trả lời thỏa đáng cho thắc mắc 1 khối đá bằng bao nhiêu kg, từ đó dễ dàng tính toán lượng vật liệu và dự trù mức kinh phí cần thiết cho xây dựng. 

[lienhe]