Bê tông tươi là gì? Đơn giá bê tông thương phẩm mới nhất hiện nay

Bê tông tươi là gì? Giá bê tông tươi hiện nay ra sao? Câu hỏi này đang dành được sự quan tâm của rất nhiều người vì hiện nay, phần lớn các công trình xây dựng đều dùng bê tông tươi để thi công nhờ ưu điểm đẩy nhanh tiến độ và tiết kiệm chi phí đầu tư. Xin mời quý độc giả cùng công ty xây dựng Tiên Phong đi tìm hiểu về chủ đề này qua bài viết sau đây.

Bê tông tươi là gì?
Bê tông tươi là gì?

Bê tông tươi là gì?

Như chúng ta đã biết, bê tông là loại vật liệu quan trọng không thể thiếu được trong kết cấu khung thô của bất cứ công trình xây dựng nào. Trước đây, bê tông trộn thủ công là loại được sử dụng phổ biến nhất. Hiện nay, bạn có thể dùng bê tông tươi cho công trình của mình, loại bê tông này sẽ được trộn sẵn, vận chuyển đến địa điểm thi công và trực tiếp đổ vào công trình. Vậy bê tông tươi là gì? Việc tìm hiểu và nắm được bê tông tươi là gì sẽ giúp bạn rất nhiều trong quá trình lựa chọn vật liệu đấy.

Bê tông tươi hay còn được gọi với cái tên bê tông thương phẩm, là dòng bê tông trộn sẵn với các thành phần tương tự như bê tông trộn theo phương pháp thủ công. Chúng cũng bao gồm đá, cát, xi măng, phụ gia và nước. Tất cả nguyên liệu được phối trộn theo một tỉ lệ nhất định, với mỗi tỉ lệ pha trộn lại tạo ra được một loại bê tông có cường độ, đặc tính khác nhau.

Đến đây, chắc hẳn các bạn đã hiểu được bê tông tươi là gì rồi đúng không. Sự khác biệt ở đây là bê tông thương phẩm không phải trộn thủ công ở công trường. Bê tông sẽ được trộn sẵn bằng máy trộn công nghiệp, vận chuyển đến địa điểm thi công nhờ xe chuyên chở. Vì vậy, loại bê tông này được ứng dụng nhiều cho các công trình, nhà xưởng công nghiệp, nhà cao tầng hay những công trình dân dụng. Vì được sản xuất trên dây chuyền máy móc tự động nên bê tông thương phẩm có các ưu điểm vượt trội như:

  • Chất lượng bê tông thành phẩm rất ổn định.
  • Rút ngắn thời gian thi công.
  • Không tốn diện tích để tập kết nguyên vật liệu.
  • Dễ dàng kiểm soát nguyên liệu đầu vào một cách chặt chẽ.
Bê tông tươi có rất nhiều ưu điểm vượt trội
Bê tông tươi có rất nhiều ưu điểm vượt trội

Phân loại bê tông tươi

Tùy vào từng công trình cũng như yêu cầu của khách hàng mà cách phối trộn bê tông tươi sẽ được điều chỉnh với tỉ lệ thành phần khác nhau. Từ phương diện của đơn vị cung cấp vật liệu, họ sẽ phân loại dựa vào mác. Mác bê tông là đại lượng biểu thị khả năng chịu nén của loại bê tông đó.Theo các tiêu chuẩn xây dựng, cụ thể là TCVN 3105 : 1993 và TCVN 4453 : 1995, để đo cường độ chịu nén của bê tông ta sử dụng các mẫu bê tông có hình lập phương với kích thước 150 × 150 × 150 (mm).

Những mẫu này được dưỡng hộ trong vòng 28 ngày kể từ khi bê tông ninh kết lại trong điều kiện môi trường tiêu chuẩn (môi trường điều kiện tiêu chuẩn theo quy định trong TCVN 3105 : 1993). Sau 28 ngày, người ta sẽ xác định cường độ chịu nén của mẫu bê tông bằng cách cho vào máy nén và tiến hành đo đạc ứng suất nén phá hủy mẫu. Cường độ chịu nén được tính theo đơn vị daN/cm² (Kg/cm²) hoặc MPa (N/mm²).

Bê tông tươi đạt chuẩn phải đáp ứng về lực chịu kéo, uốn, nén và trượt
Bê tông tươi đạt chuẩn phải đáp ứng về lực chịu kéo, uốn, nén và trượt

Dựa vào quy định kết cấu xây dựng, một loại bê tông đạt chuẩn phải chịu được các tác động khác nhau từ môi trường ngoài. Cụ thể như lực kéo, uốn, nén, trượt. Trong đó, quan trọng nhất là khả năng chịu lực nén. Vì vậy, cường độ chịu nén được chọn làm tiêu chí đánh giá và phân loại bê tông.

Giống như các loại bê tông khác, mác bê tông tươi cũng được phân chia thành: Bê tông mác 100, 150, 200, 250, 300, 400, 500 và 600. Khi ta nói bê tông mác 200 nghĩa là mẫu bê tông kích thước tiêu chuẩn nén ở điều kiện tiêu chuẩn trong 28 ngày đạt mức 200 kg/cm2. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại bê tông tươi theo mác sau đây.

Loại bê tông Xi măng (kg) Cát vàng (m3) Đá (m3) Nước (lít)
Bê tông tươi mác 100 (Đá 4X6) 200 0.531 0.936 170
Bê tông tươi mác 150 (Đá 4X6) 257.5 0.513 0.922 170
Bê tông tươi mác 150 (Đá 1X2) 288 10.505 0.9132 189.6
Bê tông tươi mác 200 (Đá 1X2) 350 0.48 0.899 189.6
Bê tông tươi mác 250 (Đá 1X2) 415 0.45 0.9 189.6
Bê tông tươi mác 300 (Đá 1X2) 450 0.45 0.887 178.4
Bê tông tươi mác 150 (Đá 2X4) 272 0.5084 0.913 180
Bê tông tươi mác 200 (Đá 2X4) 330 0.482 0.913 180
Bê tông tươi mác 250 (Đá 2X4) 393 0.4633 0.913 180
Bê tông tươi mác 300 (Đá 2X4) 466 0.4243 0.87 184.5

Bê tông tươi có ưu, nhược điểm gì?

Ngoài việc nắm được bê tông tươi là gì, cách phân loại bê tông, bạn cũng nên tham khảo ưu, nhược điểm của chúng để hiểu tại sao chúng được dùng phổ biến và thay thế phần đa các loại bê tông truyền thống. Được sử dụng rộng rãi cho việc thi công công trình nhà ở, khu công nghiệp vì tiết kiệm thời gian thi công, chi phí đầu tư cùng nhiều ích lợi khác. Cụ thể, các ưu điểm không thể không kể đến của vật liệu này là:

  • Không tốn diện tích tập kết nguyên vật liệu: Bê tông trộn theo cách truyền thống cần địa điểm để tập kết lượng nguyên vật liệu lớn như cát, đá, xi măng,.. Bê tông tươi giúp bạn bỏ qua khâu tập kết nguyên liệu, mang tới một giải pháp thuận tiện, nhẹ nhàng hơn. Ngoài ra còn giúp tránh các trường hợp làm hao hụt nguyên liệu do vận chuyển, thời tiết,…
  • Tiết kiệm nguồn nhân lực và đẩy nhanh tiến độ thi công: Bê tông thương phẩm được trộn sẵn ở các trạm bê tông quy mô lớn với quy trình chuẩn rồi vận chuyển bằng xe chuyên dụng. Nhờ đó bê tông thành phẩm luôn có chất lượng ổn định, đồng đều và góp phần rút ngắn thời gian thi công. Bên cạnh đó, bê tông tươi chuyển tới từ trạm trộn sẽ được đổ thẳng vào địa điểm yêu cầu mà không cần đến nhân công. Từ đó giúp tiết kiệm chi phí, nhân lực và thời gian.
  • Tránh việc thất thoát nguyên vật liệu do rơi vãi: Sản phẩm được đổ vào vị trí thi công theo ống dẫn nên việc nguyên liệu bị rơi vãi ra ngoài sẽ ít hơn hẳn so với khi trộn thủ công. Sau khi hoàn thành công đoạn đổ bê tông cũng không tốn thời gian để dọn dẹp.
  • Chất lượng đồng đều: Loại bê tông này được trộn bằng máy móc công nghệ hiện đại, tiên tiến. Nguyên liệu được kiểm định ngay từ đầu một cách chặt chẽ về tiêu chuẩn và khối lượng. Điều này giúp cho bê tông thương phẩm đồng nhất về mặt chất lượng.
  • Dễ tính toán khối lượng cần dùng: Không cần phải tính toán chi tiết khối lượng nguyên liệu cho từng loại như trước kia, việc dự tính lượng bê tông cần dùng đơn giản và nhanh chóng hơn nhiều. Vì vậy, sẽ tránh được tình trạng thừa hoặc thiếu vật liệu.
  • Thuận tiện hơn: Bê tông trộn thủ công sẽ làm mất thời gian và công sức trộn, thường phải làm ban ngày, điều này có thể gây cản trở người dân đi lại. Còn bê tông thương phẩm được chuyển đến nơi thi công và trực tiếp đổ xuống, có thể tiến hành vào ban đêm nên không làm ảnh hưởng gì tới giao thông.
  • Có nhiều tính năng đa dạng: Khách hàng có thể yêu cầu bê tông có khả năng chống thấm cao, có tính năng cách nhiệt hoặc tăng độ trơn của bê tông. Nhà sản xuất sẽ đáp ứng các yêu cầu này bằng cách thay đổi tỉ lệ phối trộn và thêm vào một số chất phụ gia.
  • Một ưu điểm nữa là không tốn diện tích để bảo quản xi măng, nhất là trong mùa mưa. Phù hợp với nhiều loại địa hình thi công khác nhau và không gây ồn như máy trộn bê tông truyền thống.
Bê tông thương phẩm giúp thi công nhanh chóng và tiện lợi
Bê tông thương phẩm giúp thi công nhanh chóng và tiện lợi

Bên cạnh các lợi ích và ưu điểm vượt trội nêu trên thì sản phẩm cũng vẫn có một số nhược điểm như:

  • Khó quản lý chất lượng: Khách hàng sẽ rất khó để kiểm định và đánh giá chất lượng bê tông tươi. Vì vậy cần tìm hiểu, cân nhắc kỹ khi chọn lựa đơn vị cung cấp để tránh mua phải sản phẩm chất lượng kém.
  • Giá thành cao: Đối với công trình nhỏ, cách xa trục đường chính thì sẽ rất khó để xe bồn đi vào. Nếu tính về giá thì có thể cao hơn hoặc ngang bằng bê tông trộn thủ công. Do vậy, việc đổ bê tông bằng xe bồn không được khuyến khích với công trình nhỏ.
  • Giảm chất lượng nếu sai cách bảo quản: Vì đã trộn sẵn nên trong quá trình vận chuyển đến công trường nếu không bảo quản bê tông đúng cách thì sẽ làm giảm chất lượng vật liệu. Bê tông có thể khô lại hoặc đóng cứng gây ảnh hưởng tới chất lượng của công trình.

Mức giá bê tông tươi mới nhất hiện nay

Một yếu tố góp phần quyết định khi bạn chọn lựa vật liệu chính là giá bán. Khi đã nắm được bê tông tươi là gì, ưu nhược điểm của chúng thì việc khảo sát giá bán sẽ giúp bạn đưa ra quyết định phù hợp nhất.

Mức giá bán bê tông tươi rất đa dạng, tùy theo từng mác bê tông
Mức giá bán bê tông tươi rất đa dạng, tùy theo từng mác bê tông

Như đã đề cập phía trên, bê tông tươi được phân chia thành nhiều loại dựa theo mác như bê tông mác 200, 250 hay 300,… Sự khác biệt giữa các loại mác bê tông là do tỉ lệ phối trộn nguyên liệu đầu vào trong quá trình sản xuất. Cũng chính vì vậy mà giá bê tông tươi cũng có sự khác nhau theo từng mác bê tông. Bạn có thể theo dõi bảng giá sau đây để nắm được đơn giá bê tông tươi một cách cụ thể và chi tiết.

Mác bê tông Quy cách Độ sụt Đơn vị tính Đơn giá
Bê tông thương phẩm – bê tông tươi mác 100 Đá 1×2 12 ± 2 m3 680.000
Bê tông thương phẩm – bê tông tươi mác 150 Đá 1×2 12 ± 2 m3 710.000
Bê tông thương phẩm – bê tông tươi mác 200 Đá 1×2 12 ± 2 m3 740.000
Bê tông thương phẩm – bê tông tươi mác 250 Đá 1×2 12 ± 2 m3 780.000
Bê tông thương phẩm – bê tông tươi mác 300 Đá 1×2 12 ± 2 m3 820.000
Bê tông thương phẩm – bê tông tươi mác 350 Đá 1×2 12 ± 2 m3 900.000
Bê tông thương phẩm – bê tông tươi mác 400 Đá 1×2 12 ± 2 m3 955.000
Bê tông thương phẩm – bê tông tươi mác 450 Đá 1×2 12 ± 2 m3 1.010.000
Bê tông thương phẩm – bê tông tươi mác 500 Đá 1×2 12 ± 2 m3 1.055.000

Lưu ý:

  • Với cấp độ sụt tăng hoặc giảm 2cm thì đơn giá bê tông tươi cũng sẽ tăng hoặc giảm 10.000 đồng/m3.
  • Với loại bê tông chống thấm B10, mức giá sẽ cộng thêm 50.000 đồng/m3 và mỗi cấp độ chống thấm tăng thêm sẽ cộng lũy kế thêm 10.000 đồng/m3.
  • Với bê tông tươi R7 (bê tông 7 ngày đạt mác) sẽ cộng thêm 60.000 đồng/m3.
  • Đơn giá trong bảng trên đã bao gồm 10% thuế VAT.

Nếu có nhu cầu sử dụng bê tông tươi, bạn đừng nên bỏ qua bước tìm hiểu bê tông tươi là gì? Có bao nhiêu loại? Mong rằng sau khi đọc xong bài viết bạn đã có thể hiểu rõ bê tông tươi là gì, ưu nhược điểm và đơn giá bán hiện nay. Từ đó đưa ra được lựa chọn, tính toán và sử dụng vật liệu một cách hiệu quả nhất giúp đảm bảo chất lượng, tiến độ công trình và tiết kiệm chi phí đầu tư. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết của Xây dựng Tiên Phong để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích nhé.

[lienhe]