Đá mạt là gì? Ứng dụng của đá mạt và giá bán mới nhất hiện nay

Đá mạt là gì? Có những ứng dụng gì trong cuộc sống? Giá bán hiện nay ra sao? Những câu hỏi này cũng là chủ đề mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn đọc trong bài viết ngày hôm nay để giúp người tiêu dùng hiểu rõ và giải đáp các thắc mắc của khách hàng về loại đá xây dựng này. Nếu bạn cũng đang có những băn khoăn tương tự thì hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Xây dựng Tiên Phong nhé.

Đá mạt là gì?
Đá mạt là gì?

Đá mạt là gì?

Đá được tạo nên từ sự tích tụ khoáng sản dưới lòng đất qua nhiều thập kỉ. Chúng bao gồm nhiều loại khác nhau phân chia theo cấu tạo, đặc điểm tính chất và nguồn gốc tự nhiên như đá magma, đá trầm tích hay đá hoa,…

Cùng với quá trình thay đổi địa chất, đá trong tự nhiên cũng sẽ biến đổi tạo ra nhiều hình dạng phong phú như đá magma tạo thành nhờ quá trình nguội nhanh và ngưng tụ của dung nham dưới núi lửa. Đá trầm tích hình thành sau khi các vật tích tụ bị ép và nén trong thời gian dài. Còn nguồn gốc của đá biến chất có thể do đá magma biến đổi mà thành. Đây là nguồn gốc của các loại đá trong tự nhiên nói chung, bao gồm cả đá mạt. Vậy cụ thể đá mạt là gì?

Đá mạt là tập hợp những viên đá có kích cỡ nhỏ hơn 5mm, chúng còn được gọi bằng nhiều tên khác như đá 0×5, đá mi bụi hoặc mạt đá. Thành phần hạt đá của chúng có kích cỡ nhỏ như vậy là bởi chúng được chế biến, sản xuất từ việc sàng lọc, phân tách các sản phẩm đá khác như đá 1×1 hay đá 1×2. Cũng chính vì vậy mà mạt đá là loại đá xây dựng nhỏ nhất trên thị trường hiện nay.

Khi ta đem loại đá này đi sàng với lỗ sàng kích thước nhỏ nhất, ta sẽ thu được bụi mịn, hay còn gọi là đá mi bụi mịn. Loại đá mi bụi mịn này có thể sử dụng thay thế cát xây dựng giúp hạng mục thi công trở nên bền và đẹp hơn.

Đá mạt có kích cỡ khoảng 0x5
Đá mạt có kích cỡ khoảng 0x5

Đá mạt có ứng dụng gì trong cuộc sống?

Sau khi hiểu được đá mạt là gì, những thông tin về ứng dụng của đá loại này sẽ giúp bạn sử dụng chúng đúng mục đích và mang lại hiệu quả cao. Ngày nay, mạt đá được dùng khá phổ biến không chỉ trong ngành xây dựng mà nó còn là vật liệu để sản xuất gạch xi măng, gạch lát nền, làm phụ gia cho quá trình đúc bê tông hoặc phụ gia đối với những vật liệu xây dựng khác.

Bên cạnh đó, đá 0×5 cũng góp mặt trong quá trình thi công nhiều dự án giao thông vận tải. Chúng là thành phần quen thuộc trong nhựa đường nguội và nhựa đường nóng. Người thợ thi công có thể dùng mạt đá để rải trực tiếp lên bề mặt của lớp nhựa đường nóng. Loại đá kích cỡ nhỏ này còn được ứng dụng trong sản xuất gạch ngang, gạch Block, tấm đan bê tông, san lấp mặt bằng trước khi khởi công các công trình xây dựng, lát nền nhà, lát đường, đặc biệt là lát sàn nhà bếp trước khi lắp ráp tủ bếp.

1m3 đá mạt bằng bao nhiêu kg?

Chắc hẳn chúng ta đã biết, việc tính toán khối lượng của 1 khối đá là cần thiết sau khi tìm hiểu đá mạt là gì. Điều này giúp việc dự tính nguyên liệu, chuẩn bị thi công được chuẩn xác và đạt hiệu quả cả về mặt thời gian và kinh tế.

Mỗi khối đá mạt nặng bao nhiêu kg?
Mỗi khối đá mạt nặng bao nhiêu kg?

Và để tính được khối lượng đá thì trước hết bạn cần biết lượng khối lượng riêng của chúng là bao nhiêu. Chúng ta không thể tự mình xác định chính xác đại lượng này mà nên dựa vào kết quả do các nhà khoa học công bố và được quy định trong các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng. Bảng trọng lượng riêng của các loại đá xây dựng sau đây sẽ giúp bạn tra cứu một cách nhanh chóng và chuẩn xác.

Bảng trọng lượng riêng đá xây dựng mới nhất

STT Tên vật liệu Đơn vị tính Trọng lượng riêng
1 Đá đặc nguyên khai tấn/m3 2,75
2 Đá mạt tấn/m3 1,6
3 Đá dăm từ 0,5 đến 2 cm tấn/m3 1,60
4 Đá dăm từ 3 đến 8 cm tấn/m3 1,55
5 Đá ba tấn/m3 1,52
6 Đá hộc tấn/m3 1,5

Từ bảng trên, ta nhận thấy trọng lượng riêng của mạt đá là 1,6 tấn/m3. Muốn biết 1m3 mạt đá bằng bao nhiêu kg, ta chỉ cần đổi đơn vị tính từ tấn sang kg là được. Như vậy, 1m3 mạt đá có khối lượng 1,6 tấn tương đương 1600 kg.

So sánh đá 0×5 và những dòng đá xây dựng khác

Để có thể cân nhắc và chọn mua vật liệu phù hợp với yêu cầu của công trình xây dựng, ngoài việc hiểu đá mạt là gì bạn cũng cần nắm được đặc điểm của dòng đá này và so sánh với nhóm đá khác xem loại đá nào thích hợp nhất. Từ đó đưa ra quyết định chính xác, đảm bảo chất lượng tối ưu cho dự án, công trình của mình.

Cùng tìm hiểu xem đá 0×5 và những loại đá khác có đặc điểm gì, ứng dụng ra sao, giống và khác nhau như thế nào qua bảng so sánh sau đây nhé.

STT Loại đá Đặc điểm nổi bật Ứng dụng
1 Đá mạt
(đá 0×5 hay đá mi bụi)
Có kích thước nhỏ.

Sản xuất dễ dàng và tốn ít kinh phí.

Dùng để lót nền nhà, lát đường, san lấp mặt bằng.

Sản xuất các loại gạch bông, gạch bê tông.

Làm phụ gia cho nhiều vật liệu khác.

2 Đá hộc Kích thước đá không đồng nhất, độ dày mỏng giữa các viên đá là khác nhau. Chủ yếu dùng để làm móng công trình.

Xây dựng công trình yêu cầu độ bền nén cao.

Có thể ứng dụng để xây tường rào.

3 Đá mi sàng Có kích cỡ từ 5 tới 10mm 

Sản xuất bằng cách sàng lọc các dòng đá khác.

Có nhiều ứng dụng phổ biến như làm phụ gia đúc bê tông, chân đế gạch lót sàn,…
4 Đá 0×4 Kích cỡ đa dạng như 25, 37 hoặc 45mm.

Khả năng kết dính tốt, độ bền cao.

Chủ yếu dùng trong việc sửa chữa, đắp vá hoặc xây mới đường quốc lộ.
5 Đá 1×2 Đa dạng về kích cỡ: 10×16, 10×22, 10×25, 10×28 mm Có nhiều ứng dụng đa dạng: làm nhà ở, đường băng sân bay, đường quốc lộ, làm cốt liệu đổ bê tông tươi,…
6 Đá 4×6 Kích thước 40 đến 60mm được dùng làm phụ gia cho các công trình khác Chủ yếu dùng làm chân đế lót gạch, thi công móng, xây tường rào,…

Giá bán đá mạt hiện nay

Bên cạnh việc tìm hiểu đá mạt là gì, ứng dụng của chúng ra sao thì giá bán cũng là chủ đề cần khảo sát trước khi quyết định mua sản phẩm. Mức giá bán chung của dòng sản phẩm này trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 270.000 đồng một khối chưa bao gồm thuế VAT và 290.000 đồng/m3 đã bao gồm VAT.

Tuy nhiên đây chỉ là mức giá chung trên thị trường, giá bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà cung cấp, phân phối vật liệu khác nhau. Sự biến động của thị trường vật liệu cũng là một yếu tố làm thay đổi giá bán đá 0×5. Giá bán này không cố định nên có thể tăng hoặc giảm ít nhiều vào những thời điểm khác nhau.

Ngoài ra, giá của loại vật liệu này còn phụ thuộc vào số lượng sản phẩm mà khách hàng mua, phương thức thanh toán hoặc khoảng cách từ nơi bán đến địa điểm thi công xa hay gần,… Do vậy, muốn biết chính xác giá bán đá 0×5 bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ sở cung cấp vật liệu để được tư vấn.

Một số lưu ý khi mua đá mạt

Đá mạt là gì? Là một loại đá có nhiều ứng dụng và được dùng khá phổ biến. Cũng vì vậy mà tình trạng làm giả, phân phối đá chất lượng kém, mua gian bán lận xuất hiện ngày một nhiều trên thị trường. Do đó bạn nên cần thận khi chọn mua để đảm bảo chất lượng đá và hiệu quả thi công.

Các bạn nên lựa chọn cơ sở bán đá mạt uy tín, đáng tin cậy
Các bạn nên lựa chọn cơ sở bán đá mạt uy tín, đáng tin cậy

Dưới đây là một số lưu ý dành cho bạn:

  • Tham khảo giá bán ở nhiều cơ sở khác nhau nhằm xác định giá đá chung trên thị trường.
  • Tìm hiểu kĩ xem đá mạt là gì, nắm được những thông tin cơ bản xoay quanh loại đá này để không bị lúng túng, bỡ ngỡ khi mua bán mạt đá.
  • Lựa chọn các đơn vị, nhà phân phối lớn, có uy tín và tên tuổi trên thị trường để mua vật liệu.
  • Thận trọng khi chọn lựa nguồn cung cấp đá xây là các cơ sở cấp đại lý. Trường hợp bạn tin tưởng và mua sản phẩm tại đại lý thì nên chọn những đại lý cấp 1.
  • Hỏi ý kiến của chuyên gia trong trường hợp cần thiết hoặc liên hệ với cơ sở chuyên nghiệp để nhận được hỗ trợ.

Qua những thông tin mà Xây dựng Tiên Phong chia sẻ phía trên, chắc hẳn các bạn đã hiểu rõ đá mạt là gì, nắm được đặc điểm, ứng dụng, giá bán cũng như những lưu ý khi chọn mua loại đá này rồi đúng không. Mong rằng bạn có thể áp dụng các kiến thức này vào thực tế để chọn lựa cho mình sản phẩm đá tốt nhất phục vụ mục đích xây dựng. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi bài viết.

[lienhe]